Đổi mã vùng điện thoại cố định.
Theo thông tin từ Cục Viễn thông - Bộ Thông tin và Truyền thông, hiện nay, khách hàng sử dụng dịch vụ điện thoại cố định suy giảm mạnh và chuyển sang sử dụng điện thoại di động là chính nên kho số được sử dụng cho thuê bao cố định rất ít, chiếm chỉ 5%, còn lại khoảng 95% thuê bao di động. Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng kho số là chưa cao, vì vậy việc điều chỉnh quy hoạch kho số viễn thông là bình thường và cần thiết, phù hợp cho nhu cầu phát triển. Không chỉ Việt Nam mà khá nhiều nước trên thế giới cũng thường điều chỉnh kho số sau khoảng 10-15 năm để sử dụng hiệu quả kho số và đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội.
Ngày 21 tháng 11 năm 2016 Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quyết định số 2036/QĐ-BTTTT về chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định. Theo đó, mã vùng hiện tại của 59/63 tỉnh, thành phố trên toàn quốc sẽ được chuyển đổi (trừ Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình, Hà Giang vẫn giữ nguyên) theo lộ trình gồm 3 giai đoạn. Cụ thể:
- Giai đoạn 1 (chuyển đổi mã vùng của 13 tỉnh/thành phố): từ 00 giờ 00 phút ngày 11 tháng 02 năm 2017;
- Giai đoạn 2 (chuyển đổi mã vùng của 23 tỉnh/thành phố): từ 00 giờ 00 phút ngày 15 tháng 4 năm 2017;
- Giai đoạn 3 (chuyển đổi mã vùng của 23 tỉnh/thành phố): từ 00 giờ 00 phút ngày 17 tháng 6 năm 2017.
(có Bảng chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định kèm theo)
Việc thay đổi mã vùng điện thoại nhằm bảo đảm cho kho số viễn thông được sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với sự phát triển của thị trường, công nghệ. Với quy hoạch mới, các tỉnh, thành phố liền kề sẽ được gom chung vào một nhóm mã vùng, giúp người sử dụng thuận tiện, dễ dàng tra cứu. Đồng thời việc chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định sẽ tạo điều kiện để chuyển đổi các mã mạng điện thoại di động cho các thuê bao di động 11 số hiện nay thành 10 số, góp phần hạn chế tình trạng tin nhắn rác, sim rác…
Tỉnh Bắc Giang nằm ở giai đoạn 2, theo kế hoạch:bắt đầu từ 00 giờ 00 phút ngày 15 tháng 4 năm 2017, cùng với 22 tỉnh, thành phố trong cả nước, gồm: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Cạn, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Cà Mau, Bạc Liêu, Cần Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng sẽ phải thực hiện việc chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định.Mã vùng điện thoại cố định trên địa bàn tỉnh Bắc Giang sẽ thay đổi từ đầu số 240 sang đầu số 204 (cách gọi cũ đến thuê bao điện thoại cố định là 0240 + số cố định; cách gọi mới là 0204 + số cố định). Từ thời điểm này, khách hàng có thể thực hiện quay số song song mã vùng cũ và mã vùng mới trong vòng 30 ngày từ ngày 15/4/2017 đến 15/5/2017; tiếp theo là âm thông báo từ ngày 15/5/2017 và kết thúc thời gian duy trì âm thông báo từ ngày 16/6/2017.
Đến thời điểm hiện tại, các doanh nghiệp Viễn thông Bắc Giang, Viettel Bắc Giang cũng như khách hàng đang sử dụng điện thoại cố định trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đã sẵn sàng cho việc chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định./.
Văn Đức
BẢNG CHUYỂN ĐỔI MÃ VÙNG ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH
Giai đoạn 1 (chuyển đổi mã vùng của 13 tỉnh/thành phố)
TT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã Vùng cũ |
Mã Vùng mới |
1 |
Sơn La |
22 |
212 |
2 |
Lai Châu |
231 |
213 |
3 |
Lào Cai |
20 |
214 |
4 |
Điện Biên |
230 |
215 |
5 |
Yên Bái |
29 |
216 |
6 |
Quảng Bình |
52 |
232 |
7 |
Quảng Trị |
53 |
233 |
8 |
Thừa Thiên - Huế |
54 |
234 |
9 |
Quảng Nam |
510 |
235 |
10 |
Đà Nẵng |
511 |
236 |
11 |
Thanh Hóa |
37 |
237 |
12 |
Nghệ An |
38 |
238 |
13 |
Hà Tĩnh |
39 |
239 |
Giai đoạn 2 (chuyển đổi mã vùng của 23 tỉnh/thành phố)
TT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã Vùng cũ |
Mã Vùng mới |
1 |
Quảng Ninh |
33 |
203 |
2 |
Bắc Giang |
240 |
204 |
3 |
Lạng Sơn |
25 |
205 |
4 |
Cao Bằng |
26 |
206 |
5 |
Tuyên Quang |
27 |
207 |
6 |
Thái Nguyên |
280 |
208 |
7 |
Bắc Kạn |
281 |
209 |
8 |
Hải Dương |
320 |
220 |
9 |
Hưng Yên |
321 |
221 |
10 |
Bắc Ninh |
241 |
222 |
11 |
Hải Phòng |
31 |
225 |
12 |
Hà Nam |
351 |
226 |
13 |
Thái Bình |
36 |
227 |
14 |
Nam Định |
350 |
228 |
15 |
Ninh Bình |
30 |
229 |
16 |
Cà Mau |
780 |
290 |
17 |
Bạc Liêu |
781 |
291 |
18 |
Cần Thơ |
710 |
292 |
19 |
Hậu Giang |
711 |
293 |
20 |
Trà Vinh |
74 |
294 |
21 |
An Giang |
76 |
296 |
22 |
Kiên Giang |
77 |
297 |
23 |
Sóc Trăng |
79 |
299 |
Giai đoạn 3 (chuyển đổi mã vùng của 23 tỉnh/thành phố)
TT |
Tỉnh/Thành phố |
Mã Vùng cũ |
Mã Vùng mới |
1 |
Hà Nội |
4 |
24 |
2 |
Tp. Hồ Chí Minh |
8 |
28 |
3 |
Đồng Nai |
61 |
251 |
4 |
Bình Thuận |
62 |
252 |
5 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
64 |
254 |
6 |
Quảng Ngãi |
55 |
255 |
7 |
Bình Định |
56 |
256 |
8 |
Phú Yên |
57 |
257 |
9 |
Khánh Hòa |
58 |
258 |
10 |
Ninh Thuận |
68 |
259 |
11 |
Kon Tum |
60 |
260 |
12 |
Đắk Nông |
501 |
261 |
13 |
Đắk Lắk |
500 |
262 |
14 |
Lâm Đồng |
63 |
263 |
15 |
Gia Lai |
59 |
269 |
16 |
Vĩnh Long |
70 |
270 |
17 |
Bình Phước |
651 |
271 |
18 |
Long An |
72 |
272 |
19 |
Tiền Giang |
73 |
273 |
20 |
Bình Dương |
650 |
274 |
21 |
Bến Tre |
75 |
275 |
22 |
Tây Ninh |
66 |
276 |
23 |
Đồng Tháp |
67 |
277 |